Câu hỏi trắc nghiệm về Nhật Bản và Trung Quốc

Câu hỏi trắc nghiệm về Nhật Bản và Trung Quốc

11th Grade

6 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

Câu Hỏi Về Chủ Tịch Hồ Chí Minh

Câu Hỏi Về Chủ Tịch Hồ Chí Minh

1st Grade - University

10 Qs

Ôn tập học kì 1

Ôn tập học kì 1

KG - 12th Grade

10 Qs

Nhật Bản tiết 1

Nhật Bản tiết 1

11th Grade

10 Qs

Từ Hán Việt

Từ Hán Việt

1st - 12th Grade

10 Qs

GDQP 11

GDQP 11

11th Grade

7 Qs

55555555555555555

55555555555555555

11th Grade

11 Qs

ĐỐ VUI CÙNG BSS

ĐỐ VUI CÙNG BSS

1st Grade - Professional Development

6 Qs

Trường đua 11/1

Trường đua 11/1

10th - 12th Grade

10 Qs

Câu hỏi trắc nghiệm về Nhật Bản và Trung Quốc

Câu hỏi trắc nghiệm về Nhật Bản và Trung Quốc

Assessment

Quiz

Other

11th Grade

Hard

Created by

fasf qứ

FREE Resource

6 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 1. Cho thông tin sau: Nhật Bản là quốc gia đông dân, năm 2020 là 126,2 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm. Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0 đến 14 tuổi chiếm 12%, và nhóm trên 65 chiếm 29% tổng dân số (năm 2020).

Lao động Nhật Bản có số lượng lớn.

Cơ cấu dân số già dẫn đến hệ quả thiếu lao động trong tương lai.

Phân bố dân cư ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội.

Nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm tỉ trọng thấp nhưng có xu hướng ngày càng tăng.

2.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 2. Cho bảng số liệu: TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 (Đơn vị: %).

Tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản giảm nhanh và liên tục.

Những năm Nhật Bản có tỉ lệ gia tăng dân số âm (-) thì quy mô dân số tăng nhanh.

Tỉ lệ gia tăng dân số thấp là nguyên nhân quan trọng khiến cơ cấu dân số Nhật Bản già nhanh.

Tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản thấp do tỉ lệ sinh thấp và tỉ lệ tử cao.

3.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

Câu 3. Cho thông tin sau: Kể từ khi Trung Quốc bắt đầu mở cửa và cải cách nền kinh tế vào năm 1978, tăng trưởng GDP đạt trung bình hơn 9% một năm. Sau hơn 40 năm cải cách và mở cửa, Trung Quốc đã phát triển nhanh chóng, chính thức vượt Nhật Bản về GDP từ năm 2010.. GDP năm 1978 chỉ dưới 150 tỉ USD, đến năm 2020 đã tăng lên hơn 14 600 tỉ USD, đứng thứ 2 thế giới. Cơ cấu GDP có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, tăng cường ứng dụng khoa học – kĩ thuật. Trung Quốc ngày càng khẳng định vị thế kinh tế của mình trên thế giới.

Hiện nay, qui mô GDP của Trung Quốc đứng đầu thế giới

Qui mô GDP của Trung Quốc tăng nhanh.

Cơ cấu GDP của Trung Quốc chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản; giảm tỉ trọng ngành dịch vụ

 Một trong những nguyên nhân giúp Trung Quốc khẳng định vị thế kinh tế của mình là đã chú trọng phát triển và ứng dụng khoa học – công nghệ vào phát triển kinh tế.

4.

MULTIPLE SELECT QUESTION

45 sec • 1 pt

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC 

GIAI ĐOẠN 1978 - 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm/ 1978/ 1990/ 2000/ 2010/ 2020

Xuất khẩu/ 6,8/ 44,9/ 253,1/ 1602,5/ 2723,3

Nhập Khẩu/ 7,6/ 35,2/ 224,3/ 1380,1/ 2357,1

Giá trị xuất khẩu Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020 tăng 2716,5 tỉ USD. 

Giá trị nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1978 – 2020 giảm liên tục. 

 Các dạng biểu đồ thích hợp thể hiện thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu nhập khẩu Trung Quốc trong giai đoạn 1978 – 2020 là cột, đường, miền. 

 Giá trị xuất khẩu nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1978 – 2020 tăng nhanh do thực hiện chiến lược cải cách kinh tế mới. 

5.

MULTIPLE SELECT QUESTION

30 sec • 1 pt

Miền Tây Trung Quốc nằm sâu trong lục địa, có nhiều núi và cao nguyên đồ sộ. Đất chủ yếu là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc. Miền Tây có nhiều khó khăn đối với giao thông và sản xuất. Khí hậu lục địa, lượng mưa ít, nhiệt độ chênh lệch khá lớn giữa ngày và đêm và các mùa.

Miền Tây Trung Quốc chủ yếu là địa hình cao.

Miền Tây Trung Quốc ít có điều kiện để trồng cây lương thực.

Khí hậu Miền Tây Trung Quốc có tính chất khô hạn.

Khí hậu miền Tây Trung Quốc không có sự phân hóa theo độ cao.

6.

MULTIPLE SELECT QUESTION

30 sec • 1 pt

CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2005 – 2020

                                                                                                                        (Đơn vị : %)

Sản phẩm/ 2005/ 2010/ 2020

Lạc/ 100/ 109,7/ 125,9

Lúa gạo/ 100/ 108,3/ 117,3

Lúa mì/ 100/ 118,3/ 137,9

Thịt bò/ 100/ 111,8/ 117,6

Thịt lợn/ 100/ 110,9/ 90,3

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm nông nghiệp Trung Quốc, giai đoạn 2005 - 2020, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường.

Trong giai đoạn 2005 - 2020, tình hình sản xuất lạc, lúa gạo, lúa mì, thịt bò đều có xu hướng tăng.

Lúa mì là sản phẩm có tốc độ tăng trưởng cao nhất, 137,9% so với năm 2005, tăng 31,5 triệu tấn.

Trong giai đoạn 2005 - 2020, tình hình sản xuất lạc, lúa gạo, lúa mì, thịt bò đều có xu hướng giảm.