Kế toán tài chính 2_Chương 2

Kế toán tài chính 2_Chương 2

University

10 Qs

quiz-placeholder

Similar activities

 Tài khoản nào sau đây là tài sản

Tài khoản nào sau đây là tài sản

12th Grade - University

9 Qs

Let's get it !

Let's get it !

University

10 Qs

chương 6 tài chính quốc tế

chương 6 tài chính quốc tế

University

15 Qs

Kiểm toán khoản mục kinh doanh ngoại hối

Kiểm toán khoản mục kinh doanh ngoại hối

University

10 Qs

NLKT_L03 - Nhóm 8 Chương 6

NLKT_L03 - Nhóm 8 Chương 6

University

15 Qs

Chương 6: KTHCSN

Chương 6: KTHCSN

University

10 Qs

Ôn tập Nguyên lý kế toán

Ôn tập Nguyên lý kế toán

KG - University

15 Qs

Nhóm 6 - Trò chơi cá nhân

Nhóm 6 - Trò chơi cá nhân

University

10 Qs

Kế toán tài chính 2_Chương 2

Kế toán tài chính 2_Chương 2

Assessment

Quiz

Mathematics

University

Medium

Created by

Anna Nguyen

Used 5+ times

FREE Resource

10 questions

Show all answers

1.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Doanh nghiệp nhận ủy thác xuất khẩu một lô hàng hóa, kế toán ghi nhận khoản phải thu đơn vị giao ủy thác xuất khẩu về phí ủy thác xuất khẩu vào tài khoản:

TK 331

TK 338

TK 131/ C511

TK 138

2.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Khi đánh giá lại các khoản ngoại tệ gửi ngân hàng tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ vào tỷ giá:

Tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ.

Tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ.

Tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.

Tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.

3.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Theo quy định hiện hành, chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm lập BCTC của doanh nghiệp đang SXKD được xử lý như sau:

Ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của TK 4132, sau đó bù trừ phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 4132, số chênh lệch còn lại được hạch toán vào TK 242 hoặc TK 3387.

Ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của TK 4131, sau đó bù trừ phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 4131, số dư của TK 4131 phản ánh trên Bảng cân đối kế toán.

Ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của TK 4131, sau đó bù trừ phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 4131, số chênh lệch còn lại được hạch toán vào TK 515 hoặc TK 635.

Ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của TK 4132, sau đó bù trừ phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 4132, số dư của TK 4132 phản ánh trên Bảng cân đối kế toán.

4.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Doanh nghiệp giao ủy thác xuất khẩu một lô hàng hóa, phí ủy thác xuất khẩu phải trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu là một khoản:

Chi phí bán hàng

Chí phí quản lý doanh nghiệp

Giá vốn hàng bán

Chi phí khác.

5.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp đang trong giai đoạn SXKD, kế toán ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào:

TK 515 hoặc 635

TK 4131

TK 4132

T

6.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập khẩu trực tiếp một lô hàng hóa, kế toán ghi nhận thuế GTGT của hàng nhập khẩu:

Nợ TK 1561 / Có 33312

Nợ TK 641 / Có 33312

Nợ TK 1562 / Có 33312

Nợ TK 811 / Có 33312

7.

MULTIPLE CHOICE QUESTION

45 sec • 1 pt

Khi chi ngoại tệ, kế toán quy đổi sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá nào sau đây?

Tỷ giá ghi sổ nhập sau – xuất sau.

Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động.

Tỷ giá ghi sổ nhập trước – xuất trước.

Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh.

Create a free account and access millions of resources

Create resources
Host any resource
Get auto-graded reports
or continue with
Microsoft
Apple
Others
By signing up, you agree to our Terms of Service & Privacy Policy
Already have an account?